在越南台商多以傳統製造產業為主,最常面臨就是主管機關檢查關於工廠各設備是否符合勞動安全衛生法規,下面幾項為勞動檢查最容易發生行為分析狀況:
諮詢議題 | 違反條文 | 處罰條文 | 初步說明 |
不依照規定執行補助、賠償給職業病勞工 | 04/2014/TT-BLĐTBXH第三條賠償工傷, 職業病. | 95/2013/NĐ-CP第16條第2項、第3項
第16條: 違反有關勞動安全, 勞動衛生的規定. 1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây: 對於僱主有下列各種行為之一種, 則罰款乃從 2.000.000越幣 至 5.000.000 越幣. m) Không thực hiện chế độ trợ cấp, bồi thường cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định. 對於工傷, 職業病之勞工, 乃沒依照規定去實施津貼, 賠償的制度. 3. Biện pháp khắc phục hậu quả: 克服後果之辦法: đ) Buộc trả trợ cấp, bồi thường cho người lao động cộng với khoản tiền tính theo lãi suất tối đa áp dụng với tiền gửi không kỳ hạn do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xử phạt của số tiền trợ cấp, bồi thường đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm m Khoản 2 Điều này. 對於在本條款第2項m點規定的違反行為, 則強制性支付津貼, 賠償金給勞工, 加上由越南國家銀行於津貼, 賠償金的處罰時刻所公佈之沒期限存款所采用最高利率去計算的款項. |
1.確定員工是否有權獲得補償或津貼?
2.補償/補貼原則是否適用? 3.補償/補貼額度是否正確? |
不依照法律規定舉辦勞動安全衛生培訓給勞工、學藝者 (301人以上)。 | 140/2018/NĐ-CP第一條第五款、第十七條~第25條參加訓練的對象訓練內容、時間) | 95/2013/NĐ-CP第17條第2款第đ)點
2. Phạt tiền người sử dụng lao động không tổ chức huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động cho người lao động, người học nghề, tập nghề khi tuyển dụng và sắp xếp lao động theo một trong các mức sau đây: 當僱主在錄用勞工和安排勞工時乃沒有給勞工, 學藝者, 習藝者舉辦勞動安全勞動衛生之訓練, 則僱主乃被依照下列各種額度之一種去罰款: a) Từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng với vi phạm từ 01 người đến 10 người; 對於從1個人到10個人的違反, 則從 1.000.000 越幣 至 3.000.000 越幣; b) Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng với vi phạm từ 11 người đến 50 người; 對於從11個人到50個人的違反, 則從 3.000.000 越幣 至 5.000.000 越幣; c) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng với vi phạm từ 51 người đến 100 người; 對於從51個人到100個人的違反, 則從 5.000.000 越幣 至 10.000.000 越幣; d) Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng với vi phạm từ 101 người đến 300 người; 對於從101個人到300個人的違反, 則從 10.000.000 越幣 至 15.000.000 越幣; đ) Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng với vi phạm từ 301 người trở lên. 對於從301個人以上的違反, 則從 15.000.000 越幣 至 20.000.000 越幣; 88/2015/NĐ-CP第1條第13款 13. Sửa đổi, bổ sung Điều 17 như sau: 修改補充第17條如下: “Điều 17. Vi phạm quy định về phòng ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. 第17條: 違反有關 ”防禦工傷, 職業病” 的規定. 2. Phạt tiền người sử dụng lao động không tổ chức huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động cho người lao động, người học nghề, tập nghề đúng theo quy định của pháp luật theo một trong các mức sau đây: 僱主沒有正確依照法律規定予 ”勞工, 學藝者, 習藝者” 舉辦訓練勞動安全, 勞動衛生, 則依照下列各額度其中一種被罰款: đ) Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng với vi phạm từ 301 người trở lên. 對於 ”從301個勞工以上” 的違反, 則從 15,000,000 越幣至 20,000,000 越幣; |
1.確定誰接受過培訓?
2.培訓內容是否已滿足法令要求? 3.培訓時間是否符合法律規定? 4.員工是否按照規定獲得了相關證書? 5.是否進行過培訓,再培訓,更新有關勞動安全和衛生以及定期培訓的知識和技能? |
不依照規定舉辦員工定期健康檢查 | Luật an toàn vệ sinh lao động 2015
Điều 21. 給勞工檢查體康和治療職業病. |
95/2013/NĐ-CP
第17條第3款第e)點 3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây: 對於僱主有下列各種行為之一種, 則罰款乃從10.000.000 越幣 至 15.000.000 越幣. e) Không tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho người lao động theo quy định; 沒有依照規定給勞工舉辦定期檢查體康; |
1什麼時候體檢?
2.體檢的內容? 3.在工作相關的傷害或職業病之後,是否必須進行體檢,然後才能開始繁重的工作或開始工作或重返工作崗位? 4.職業病發現嗎? 5.對患有職業病的員工進行治療? |
從事繁重毒害工種勞工的PPE不足 (301人以上)。 | 04/2014/TT-BLĐTBXH第四條工傷補貼、第五條於特殊場合之賠償, 補貼 | 95/2013/NĐ-CP第17條第4款第đ)點
4. Phạt tiền người sử dụng lao động có một trong các hành vi: Không trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân hoặc có trang bị nhưng không đạt tiêu chuẩn về chất lượng, quy cách theo quy chuẩn kỹ thuật đối với người làm công việc có yếu tố nguy hiểm, độc hại; không thực hiện chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật cho người lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, độc hại; trả tiền thay cho việc bồi dưỡng bằng hiện vật theo một trong các mức sau đây: 當僱主有以下各種行為之一種: – 對於做有危險, 毒害因素的作業者, 乃沒有裝備齊全個人保護配備, 或有裝備但沒達到依據技術規準之品質, 規格的標準; – 沒有給於有危險, 毒害因素之條件下工作的勞工實施以實物為補給品的制度; – 以付錢來代替以實物為補給品的事項; 則僱主乃被依照下列各種額度之一種去罰款: a) Từ 3.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động; 對於從1個勞工到10個勞工的違反, 則從 3.000.000 越幣 至 6.000.000 越幣; b) Từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động; 對於從11個勞工到50個勞工的違反, 則從 6.000.000 越幣 至 10.000.000 越幣; c) Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động; 對於從51個勞工到100個勞工的違反, 則從 10.000.000 越幣 至 15.000.000 越幣; d) Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động; 對於從101個勞工到300個勞工的違反, 則從 15.000.000 越幣 至 20.000.000 越幣; đ) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng với vi phạm từ 301 người lao động trở lên. 對於從301個勞工以上的違反, 則從 20.000.000 đồng 越幣至 30.000.000 越幣; 5. Phạt tiền người sử dụng lao động vi phạm các quy định về sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động như sau: 僱主違反有關使用於勞動安全方面有嚴格要求之各種機器, 設備, 物資的各項規定, 則罰款如下: a) Từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo cơ quan có thẩm quyền việc kiểm định các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động; 對於沒有向具有職權之檢定機關報告有關於勞動安全方面有嚴格要求之各種機器, 設備, 物資的行為, 則罰款乃從 1.000.000 越幣 至 3.000.000 越幣. b) Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không khai báo trước khi đưa vào sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động; 對於在開始使用於勞動安全方面有嚴格要求之各種機器, 設備, 物資之前, 乃沒有申報的行為, 則罰款從 3.000.000 越幣 至 5.000.000 越幣. c) Từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với hành vi tiếp tục sử dụng máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động đã thực hiện kiểm định nhưng kết quả kiểm định không đạt yêu cầu; 對於於勞動安全方面有嚴格要求之機器, 設備, 物資, 其已實施檢定但檢定結果沒達到要求, 而繼續去使用的行為, 則罰款乃從 50.000.000 越幣 至 75.000.000 越幣. 88/2015/NĐ-CP第1條第13款 13. Sửa đổi, bổ sung Điều 17 như sau: 修改補充第17條如下: “Điều 17. Vi phạm quy định về phòng ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. 第17條: 違反有關 ”防禦工傷, 職業病” 的規定. 2. Phạt tiền người sử dụng lao động không tổ chức huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động cho người lao động, người học nghề, tập nghề đúng theo quy định của pháp luật theo một trong các mức sau đây: 僱主沒有正確依照法律規定予 ”勞工, 學藝者, 習藝者” 舉辦訓練勞動安全, 勞動衛生, 則依照下列各額度其中一種被罰款: đ) Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng với vi phạm từ 301 người trở lên. 對於 ”從301個勞工以上” 的違反, 則從 15,000,000 越幣至 20,000,000 越幣; |
1.確定員工是否有資格獲得防護設備。
2.如果您有足夠的條件配備,您是否已按照04/2014 / TT-BLDTBXH通函附錄1附錄2正確裝備? 若無給付完全法規於有要求須給予補足相應保護設備 88/2015/NĐ-CP.第17條第11項 b) Buộc trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân đạt tiêu chuẩn về chất lượng, quy cách theo quy chuẩn kỹ thuật tương ứng cho người làm công việc có yếu tố nguy hiểm, độc hại đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4 Điều này; 對於本條款第4項規定之違反行為, 則對於做具有危險毒害因素作業者乃強制性予其裝備齊全之 ”在品質, 規格方面乃依據相應其之技術規準” 的達到標準之個人保護配備; c) Buộc ngừng sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm c và Điểm d Khoản 6 Điều này; 對於本條款第6項c點d點規定之違反行為, 則強制性依據規定停止使用在勞動安全方面具有嚴格要求之各種機器, 設備, 物資 |
針對在危險、毒害因素條件工作之勞工,公司不執行實物補助(301人以上)。 | Thông tư 25/2013/TT-BLĐTBXH
第2條: 享有 ”以實物和補給額度之補給制度” 的條件. |
1.確定員工是否有資格獲得實物津貼。
2.補貼額度是否正確? 3.是否依法標準有享有補貼制度? |
法源依據: 25/2013/TT-BLĐTBXH、88/2015/NĐ-CP、04/2014/TT-BLĐTBXH、95/2013/NĐ-CP、140/2018/NĐ-CP
Comments are closed.