小編的相簿彈出最近一堆回顧,小編在2018年年初的時候瘋狂在越南找幼稚園,那時小編準備把小朋友再次接來越南,之前因為小朋友開刀回台灣一陣子,所以2018年準備再次接來越南跟小編一起生活,小編一家家找了一堆不管是南越台商學校還是當地的幼稚園,還是專門給中國人讀的幼稚園等等,其實小編一直很想給小朋友讀越南人的幼稚園,就是那種巷子裡的全部都是越南人的幼稚園,心裡想著小朋友回家可以教我越文(是不是想太美),結果馬上就被幼稚園老師拒絕了,因為小朋友不會越文,也有可能是因為小編看起來太難相處,她們都拒絕我(哭哭~~)
幼稚園老師們都要我去那種混合班級念,就是越南同學跟非越籍同學各半的那種,然後用雙語上課,這樣小朋友比較不會有負擔,本來也有考慮南越的台商學校,但公司離七郡實在太遠,捨不得讓小孩通一小時的車,然後胡志明市二郡的英國學校及法國學校也是小編的考慮選項中,除了一樣很遠以外,學費還很驚人~~~長越大學費越來越貴。
其實小編一直覺得越南人對小孩很友善,之前只要是小編背著小孩,不管是坐車還是排隊,都會有好心人禮讓,在海關通關的時候更是專人引導去特別的櫃台,來個快速通關。後來,小編自己獨自在機場排隊的時候,都很懷念這種特別待遇。而且小編覺得在越南育兒生活,除了就醫比較不方便外,其實壓力比較小,因為到處都很吵,小編都不用擔心孩子會吵到別人壓~~
話說小編是個研究法規的部落格,也要貼一下小編那時候找的幼稚園法規給大家參考,參照越南法規一個班級也是兩個老師,然後會任命某一位老師為主要老師,14/2008/QĐ-BGDĐT編號決定書中除了規定由幼稚園的招生人數及老師外,針對小朋友的使用空間也有規範,如果有需要可以去找找這份決定書來參考一下。
Tại Điều 13, quyết định Số: 14/2008/QĐ-BGDĐT, ngày 07 tháng 04 năm 2008.
依據2008年4月7日之 14/2008/QĐ-BGDĐT編號決定書第13條.
Điều 13. Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo.
第13條: 幼稚園班級, 托兒所:
Trẻ em được tổ chức theo nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo.
兒童乃獲得依照托兒所或幼稚園班級去予其組織之.
- Đối với nhóm trẻ: trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi được tổ chức thành các nhóm trẻ. Số trẻ tối đa trong một nhóm trẻ được quy định như sau:
對於托兒所: 從3個月至36個月之小朋友, 乃獲得組織成各個托兒小組. 在每個托兒小組裡面最多之小朋友人數, 乃獲得規定如下: - Nhóm trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi: 15 trẻ;
從3個月至12個月小孩的托兒小組: 15個小朋友; - Nhóm trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi: 20 trẻ;
從13個月至24個月小孩的托兒小組: 20個小朋友; - Nhóm trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi: 25 trẻ.
從25個月至36個月小孩的托兒小組: 25個小朋友; - Đối với lớp mẫu giáo: Trẻ em từ ba tuổi đến sáu tuổi được tổ chức thành các lớp mẫu giáo. Số trẻ tối đa trong một lớp mẫu giáo được quy định như sau:
對於幼稚園班級: 兒童從3歲至6歲乃獲得組織成各個幼稚園班級. 在1個幼稚園班級裡面的最多之招生小朋友人數, 乃獲得規定如下: - Lớp mẫu giáo 3- 4 tuổi: 25 trẻ;
從3歲至4歲小孩的幼稚園班級: 25個小朋友; - Lớp mẫu giáo 4-5 tuổi: 30 trẻ;
從4歲至5歲小孩的幼稚園班級: 30個小朋友; - Lớp mẫu giáo 5 – 6 tuổi: 35 trẻ.
從5歲至6歲小孩的幼稚園班級: 35個小朋友;